ĐH Bách khoa hồ chí minh: Ngành công nghệ thông tin - số lượng hồ sơ đăng ký dự thi là 1.715; tỉ lệ chọi là 1/5,19 (viết tắt là 1.175/5.19). Điện - điện tử 2.333/3.88. Kỹ thuật chế tạo 607/2.89.Công nghệ dệt may 135/ 1.92. Kỹ thuật nhiệt 112/2.24. Công nghệ hoá - thực phẩm 1.114/ 3.59. Xây dựng 935/ 3.11. Kỹ thuật địa chất 372/2.48. Quản lý công nghiệp 611/3.39. Kỹ thuật và quản lý môi trường 211/1.31. Kỹ thuật giao thông 257/2.14. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 95/1.18. Cơ điện tử 354/4.42. Công nghệ vật liệu 252/1.26. Trắc địa 239/1.99. Vật liệu và cấu kiện xây dựng 135/1.92. Thuỷ lợi - thuỷ điện - cấp thoát nước 172/1.43. Cơ kỹ thuật 163/2.32. Công nghệ sinh học 494/7.05. Vật lý kỹ thuật 118/1.96. Bảo dưỡng công nghiệp 9/0.06.
ĐH Khoa học tự nhiên: Ngành toán - tin học - số hồ sơ ĐKDT 773/ tỉ lệ chọi 2.57. Vật lý 351/1.40. Điện tử viễn thông 317/2.11. Hải dương học - khí tượng - thuỷ văn 93/0.93. Khối ngành công nghệ thông tin 2.295/4.17. Hoá học 527/2.10. Địa chất 2.399 (A: 271; B: 2.128)/15.99. Khoa học môi trường 1.476 (A: 187; B: 1.289)/12.3. Công nghệ môi trường 1.358 (A: 135; B: 1.223)/13.58. Khoa học vật liệu 197/1.31. Sinh học 1.731/4.94. Công nghệ sinh học 2.578 (A: 317; B: 2.261)/15.16.
ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn: Ngành ngữ văn 1.264 (C: 988; D1: 276)/5.74. Báo chí 1.639 (C: 1.253; D1: 386)/14.9. Lịch sử 581 (C: 563; D1: 18)/ 3.87. Nhân học 197 (C: 118; D1: 79)/ 1.97. Triết học 262 (C: 220; D1: 42)/ 2.18. Địa lý 804 (C: 737; D1: 67)/ 4.46. Xã hội học 723 (C: 565; D1: 158)/ 4.82. Thư viện thông tin 541 (C: 436; D1: 108)/ 7.72. Giáo dục học 293 (C: 209; D1: 84)/ 2.09. Lưu trữ học 132 (C: 87; D1: 45)/ 1.88. Văn hoá học 222 (C: 139; D1: 83)/ 3.17. Công tác xã hội 229 (C: 174; D1: 55)/ 3.27. Đông phương 1.291/ 4.61. Ngữ văn Anh 1.165/ 4.16. Song ngữ Nga - Anh 178 (D1: 171; D2: 7)/ 2.54. Ngữ văn Pháp 220 (D1: 52; D3: 168)/ 2.2. Ngữ văn Trung Quốc 481 (D1: 345; D4: 136). 3.20. Ngữ văn Đức 135/ 1.92. Quan hệ quốc tế 823/ 4.84.
ĐH Công nghệ thông tin: Ngành khoa học máy tính 291/ 2.42. Kỹ thuật máy tính 253/ 2.10. Kỹ thuật phần mềm 1.008/ 8.4. Hệ thống thông tin 102/ 0.85. Mạng máy tính và truyền thông 801/ 6.67.
Khoa Kinh tế: Ngành kinh tế học 255 (A: 111; D1: 144)/ 2.31. Kinh tế đối ngoại 1.806 (A: 722; D1: 1.084)/ 7.52. Kinh tế và quản lý công 286 (A: 124: D1: 162)/ 2.6. Tài chính - ngân hàng 1.832 (A: 777; D1: 1.055)/ 7.63. Kế toán - kiểm toán 1.235 (A: 701; D1: 534)/ 5.14. Hệ thống thông tin quản lý 269/ 2.24. Quản trị kinh doanh 1.858 (A: 1023; D1: 835)/ 8.84. Luật kinh doanh 709 (A: 339; D1: 370)/ 6.16. Luật thương mại quốc tế 796 (A: 455; D1: 343)/ 6.92. Luật dân sự 138 (A: 85; D1: 53)/ 1.38.
ĐH Bách khoa Hà Nội có tổng số hồ sơ ĐKDT xấp xỉ 13.800, tăng khoảng 2.300 hồ sơ so với năm 2006. Tỉ lệ chọi của khối A là 3,28, với 12.700 hồ sơ trên 3.870 chỉ tiêu. Khối D có hơn 1.000 hồ sơ, 160 chỉ tiêu nên tỉ lệ chọi là 6,25.
ĐH Kinh tế quốc dân có hơn 27.000 hồ sơ ĐKDT, tăng 9.000 hồ sơ so với năm 2006. Chỉ tiêu cho khối A là 3.850 trong khi có 26.229 hồ sơ đăng ký, tỉ lệ chọi khoảng 6,81. Khối D1 có 905 hồ sơ ĐKDT trên 150 chỉ tiêu, tỉ lệ chọi là 6,03.
ĐH Giao thông Vận tải có tổng hồ sơ ĐKDT là 13.500 trên tổng chỉ tiêu là 3.500, tỉ lệ chọi là 3,85.
ĐH Thương mại có 33.130 hồ sơ ĐKDT, tăng khoảng 6000 hồ sơ so với năm 2006. Tổng chỉ tiêu vào ĐH Thương mại năm nay là 2.670, tỉ lệ chọi là 12,41.
ĐH Xây dựng tổng hồ sơ ĐKDT năm nay là 11.000, tổng chỉ tiêu là 3.000 cho cả 2 khối A và V. Như vậy, tỉ lệ chọi chung là 3,66.
Năm nay, số hồ sơ đăng ký dự thi vào Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh không nhiều như năm trước. Cụ thể, tỉ lệ "chọi" của Đại học Bách Khoa là 1/3,19; Đại học Khoa học Tự nhiên: 1/5; Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn: 1/4,5; Đại học Công nghệ Thông tin: 1/4,5; Đại học Quốc tế: 1/4; Khoa Kinh tế: 1/5,25.
Trong khoảng cuối tháng 5, đầu tháng 6, trường Đại học Tôn Đức Thắng TP Hồ Chí Minh sẽ chuyển sang công lập. Hồ sơ thí sinh nộp về trường này là 12.279 (tăng 20% so với năm 2006).
Như vậy, tỉ lệ chọi của trường là 1/43 nhưng, ở các ngành cũng có sự khác biệt. Cao nhất là ngành Nhà hàng - khách sạn: 1/11,54 và thấp nhất là ngành Tài chính - Tín dụng: 1/7.
Tỉ lệ "chọi" một số trường ngoài công lập ở TP Hồ Chí Minh như Đại học Hoa Sen: 1/7, Đại học Marketting: 1/13,73…
đại học ngoại thương
Trong khi đó, số hồ sơ đăng ký vào Đại học Ngoại thương là hơn 10.000, tăng 4.000 bộ so với năm ngoái. Đáng chú ý, số hồ sơ đăng ký dự thi vào khối A lớn hơn khối D khoảng 500 bộ. Đại học Ngoại Thương tuyển 2.800 chỉ tiêu cho năm học 2008 - 2009.
Theo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Doãn Thị Liễu, Trưởng phòng đào tạo, trưởng Đại học Thương mại Hà Nội, hiện một số Sở GD&ĐT vẫn tiếp tục gửi hồ sơ về trường nên chưa có số liệu cuối cùng.
Tuy nhiên, đến thời điểm này, trường Đại học Thương mại đã nhận được hơn 33.000 hồ sơ đăng ký dự thi, tăng khoảng trên dưới 4.000 hồ sơ so với năm ngoái.
Với lượng hồ sơ này, so với tổng chỉ tiêu 2970, tỉ lệ "chọi" của Đại học Thương mại là khoảng 1/12.
Các trường trực thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội: ĐH Công nghệ 1/4,7. ĐH Khoa học Tự nhiên 1/4. ĐH KHXH&NV 1/9,3. ĐH Ngoại ngữ 1/3,6. Khoa Kinh tế 1/8,4. Khoa Luật 1/3,5. Khoa Sư phạm 1/4,3.
* Các trường trực thuộc ĐH Thái Nguyên: ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh 1/15. ĐH Kỹ thuật công nghiệp 1/8. ĐH Nông lâm 1/7,3. ĐH Sư phạm 1/19. ĐH Y 1/12. Khoa Công nghệ thông tin 1/6. Khoa Khoa học Tự nhiên 1/2,7.
* Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - cơ sở phía bắc 1/11, cơ sở phía nam 1/7,4. HV Hành chính Quốc gia - cơ sở phía bắc 1/10, cơ sở phía nam 1/10,3. HV Kỹ thuật mật mã 1/5. HV Ngân hàng 1/6,7.
HV Quan hệ quốc tế 1/5. HV Tài chính 1/7,7. HV Y dược học cổ truyền 1/11,3. HV Báo chí Tuyên truyền 1/8.
ĐH Bách khoa HN 1/2,6. ĐH Công đoàn 1/15. ĐH Dược HN 1/3,3. ĐH Điều dưỡng Nam Định 1/6. ĐH Giao thông Vận tải - cơ sở phía bắc 1/7,4, cơ sở phía nam 1/2,3. ĐH Hải Phòng 1/21. ĐH Hàng hải 1/5,7. ĐH Hồng Đức 1/4,8. ĐH Hùng Vương 1/7,2. ĐH Kinh tế quốc dân 1/4,7. ĐH Kiến trúc HN 1/6. ĐH Lâm nghiệp 1/6,8. ĐH Luật HN 1/1/13,5. ĐH Mỏ Địa chất 1/5,8. ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 1/9. ĐH Ngoại ngữ HN 1/7,5.
ĐH Ngoại thương - cơ sở phía bắc 1/3,4, cơ sở phía nam 1/4,6. ĐH Nông nghiệp I 1/11,7. ĐH Răng - Hàm - Mặt 1/4,6. ĐH Sư phạm HN 1/7,5. ĐH Sư phạm HN2 1/9,7. ĐH Sân khấu Điện ảnh 1/7,4. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao Hà Tây 1/15,3. ĐH Tây Bắc 1/9. ĐH Thể dục thể thao I - cơ sở phía bắc 1/14, cơ sở phía nam 1/13. ĐH Thương mại 1/8,6. ĐH Thuỷ lợi - cơ sở phía bắc 1/4, cơ sở phía nam 1/2,6.
ĐH Văn hoá HN 1/12,3. ĐH Vinh 1/7,4. ĐH Xây dựng HN 1/3. ĐH Y HN 1/6. ĐH Y Hải Phòng 1/6,2. ĐH Y Thái Bình 1/11,7. ĐH Y tế công cộng 1/8,6. Viện ĐH Mở HN 1/8. ĐHDL Phương Đông 1/4. ĐHDL Quản lý và Kinh doanh HN 1/3. ĐHDL Thăng Long 1/2.
* Các trường trực thuộc ĐH Quốc gia TPHCM: ĐH Bách khoa 1/2,8. ĐH Khoa học Tự nhiên 1/6. ĐH KHXH&NV 1/5,8. ĐH Quốc tế 1/2. Khoa Kinh tế 1/10.
* ĐH An Giang 1/7,2. ĐH Cần Thơ 1/11. ĐH Đà Lạt 1/7. ĐH Công nghiệp TPHCM 1/9. ĐH Giao thông Vận tải TPHCM 1/5,7. ĐH Kiến trúc TPHCM 1/7,8. ĐH Kinh tế TPHCM 1/8,2. ĐH Luật TPHCM 1/16,5. ĐH Ngân hàng TPHCM 1/8. ĐH Nông lâm TPHCM 1/13. ĐH bán công marketing 1/3,8. ĐH bán công Tôn Đức Thắng 1/3,3. ĐH Quy Nhơn 1/11. ĐH Sư phạm Đồng Tháp 1/3,8. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 1/6.
ĐH Sư phạm TPHCM 1/12. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TPHCM 1/5,3. ĐH Tây Nguyên 1/12. ĐH Tiền Giang 1/5. ĐH Văn hoá TPHCM 1/15,6. ĐH Y Dược Cần Thơ 1/20. ĐH Y Dược TPHCM 1/18,3. ĐH Mở bán công TPHCM 1/3,5. ĐHDL Kỹ thuật - Công nghệ TPHCM 1/2. ĐHDL Lạc Hồng 1/3. ĐHDL Ngoại ngữ - Tin học TPHCM 1/3,7. Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế TPHCM 1/12,3.
* Các trường trực thuộc ĐH Huế: ĐH Khoa học 1/9. ĐH Kinh tế 1/13. ĐH Nghệ thuật 1/9. ĐH Ngoại ngữ 1/5,4. ĐH Nông lâm 1/8,6. ĐH Sư phạm 1/13. ĐH Y 1/10,6. Khoa Giáo dục thể chất 1/8,3.
Tỉ lệ "chọi" các trường CĐ khu vực phía Nam
CĐ bán công Hoa Sen 1.400 chỉ tiêu/16.037, tỉ lệ 1/11,4. CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp 1.700/ 6.295, 1/3,7. CĐ Công nghiệp thực phẩm TPHCM 1.400/ 16.913, 1/12. CĐ Công nghiệp Tuy Hoà 1.210 hồ sơ ĐKDT. CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu 600/ 881, 1/1,47. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp 380/ 1.353, 1/3,6. CĐ Cộng đồng Kiên Giang 260/ 442, 1/1,7. CĐ Cộng đồng Quảng Ngãi 250/ 934, 1/3,7. CĐ Cộng đồng Trà Vinh 700/ 2.350, 1/3,3. CĐ Cộng đồng Vĩnh Long 560/ 1.026, 1/1,8.
CĐ Điện lực TPHCM 200/ 6.900, 1/34,5. CĐ Giao thông Vận tải 3 800/ 10.170, 1/12,7. CĐ Kinh tế TPHCM 700/ 29.396, 1/42. CĐ Kinh tế đối ngoại 1.100/ 27.556, 1/25. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ 700/ 4.140, 1/6. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp II 1.250/ 10.005, 1/8. CĐ Kinh tế Tài chính Vĩnh Long 350/ 2.026, 1/5,8. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng 600/ 14.218, 1/23,6. CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai 500/ 2.024, 1/4. CĐSP Kỹ thuật Vĩnh Long 600/ 1.209, 1/2.
CĐSP Mẫu giáo TƯ3 TPHCM 600/ 7.384, 1/12,3. CĐSP Nhà trẻ mẫu giáo TƯ2 500/ 5.036, 1/10. CĐ Sân khấu Điện ảnh TPHCM 160/ 1.966, 1/12,3. CĐ Tài chính Hải quan 914/ 9.019, 1/10. CĐ Tài chính Kế toán 571/ 5.368, 1/9,4. CĐ Thể dục Thể thao Đà Nẵng 300/ 4.018, 1/13,4. CĐ Xây dựng Miền Tây 450/ 1.531, 1/3,4. CĐ Xây dựng số 2 650/ 8.004, 1/12,3. CĐ Xây dựng số 3 500/ 5.306, 1/10,6.
CĐ dân lập Công nghệ thông tin TPHCM 1.500/ 2.047, 1/1,36. CĐ dân lập Kinh tế Kỹ thuật Đông Du Đà Nẵng 1.000/ 1.435, 1/1,4. CĐ Dân lập Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương 1.000/ 2.048, 1/2. CĐ tư thục Kỹ thuật - Công nghệ Đồng Nai 900/ 1.221, 1/1,36. CĐ tư thục Kinh tế - Công nghệ TPHCM 800/ 5.070, 1/6,3. CĐ tư thục Kinh tế Kỹ thuật nghiệp vụ Nguyễn Tất Thành 900/ 182. CĐSP Cần Thơ 550/ 1.837, 1/3,3.
CĐSP Bình Dương 395/ 1.669, 1/4,2. CĐSP Bình Phước 240/ 190. CĐSP Gia Lai 500/ 889, 1/1,8. CĐSP Hồ Chí Minh 1.800/ 10.621, 1/6. CĐSP Long An 460/ 3.248, 1/7. CĐSP Nha Trang 400/ 288. CĐSP Ninh Thuận 240/ 2.335, 1/9,7. CĐSP Phú Yên 300/ 2.694, 1/9. CĐSP Quảng Bình 700/ 4.689, 1/6,7. CĐSP Quảng Nam 550/ 1.801, 1/3,3. CĐSP Quảng Ngãi 350/ 2.544, 1/7,3. CĐSP Thừa Thiên - Huế 630/ 7.206, 1/11,4. CĐSP Trà Vinh 300/ 2.400, 1/8. CĐSP Vĩnh Long 210/ 1.194, 1/5,7.
CĐ Văn hoá Nghệ thuật TPHCM 400/ 573, 1/1,4. CĐ Văn hoá Nghệ thuật Đắk Lắk 75/ 1.090, 1/14,5. CĐ Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang 700/ 3.017, 1/4,3.
Tất cả chỉ mang tính tham khảo các bạn k nên nhìn vào tỉ lệ chọi mà quyết định thi.Vì lẽ là có rất nhiều hồ sơ ảo>
Các bài viết cùng chuyên mục:
Đánh dấu