1.Làm quen:
Ở dấu nhắc các bạn có thể thực hiện các phép tính thông thường như:
Kết quả sẽ là 3987909
Nếu các bạn thay dấu ; bằng dấu :
Thì kết quả sẽ không được hiện ra,tuy nhiên phép tính vẫn được thực hiện.
Các phép tính cơ bản là : + , - , * , / , ^ (**)
Code:
[> 2/5 + 8/3;
[> 23*%;
[> 3^7;
[> 3**7;
[> 1987/2007;
[> evalf(1987/2007);
[> evalf(1987/2007,20);
Để tính toán tiếp kết quả thu được ở phép tính trên ta dùng ký hiệu %
Hàm evalf cho ta giá trị gần đúng viết dưới dạng thập phân của 1 số nào đó.Mặc định trong maple giá trị đó được tính toán gần đúng chính xác đến 10 chữ số thập phân.Ta cũng có thể điều chỉnh cho maple tính chính xác đến 20 chữ số thập phân như ở trên.
2.Các hằng số trong maple:
Code:
[> Pi;
[> pi;
[> evalf(Pi);
[> evalf(Pi/4);
[> I;
[> sqrt(-1);
[> exp(I*Pi);
[> ln(-1);
Chú ý phân biệt giữa Pi (hằng số pi) và pi (chữ cái hy lạp) vì maple phân biệt chữ hoa chữ thường.
3.Hàm số và biến số trong maple:
Code:
[> alibaba:= 20;
[> 40*alibaba100;
Muốn trả lại giá trị cho alibaba thì :
Code:
[> alibaba :=alibaba;
[> alibaba;
Bây giờ ta thử định nghĩa hàm số:
Code:
[> f:=x^2;
[> f;
[> x:=3;
[> f;
[> x:=x;
[> f;
Ta có thể tính giá trị hàm số định nghĩa theo kiểu trên bằng lệnh subs:
Code:
[> subs(x=1,f);
[> subs(x=3,f);
[> subs(x=x,f);
Còn nếu muốn tính giá trị hàm số theo kiểu viết f(1);f(2);
thì dùng hàm unapply
Code:
[> f:=2*x^2+10;
[> f:=unapply(f,x);
[> f(2);
[> f(t);
Hoặc là định nghĩa trực tiếp
Code:
[> f:= x->2*x+10;
[> f(2);
[> f(x);
4.Một số phép toán đại số:
Muốn đơn giản một biểu thức ta dùng hàm simplify,khai triển một biểu thức dùng hàm expand.Viết một biểu thức dưới dạng thừa số dùng hàm factor
Code:
[> f:=(1-x)/x + (1-x^2)/x^2;
[> f:=simplify(f);
[> expand(f);
[> expand(cos(5*x));
[> factor(f);
Để giải 1 hệ phương trình ta dùng hàm solve,trước hết phải restart để trả tự do cho các biến số
Code:
[> restart;
[> sol:=solve({2*x-5*y=10,3*x+4*y=8},{x,y});
[> sol[1];
[> sol[2];
[> t=subs(sol,[x,y]);
[> t[1];#gia tri cua nghiem x
[> t[2];#gia tri cua nghiem y
Dấu # là để chú thích.
5.Đạo hàm và tích phân:
Ta dùng hàm diff để tính đạo hàm.
Code:
[> f:=x*sin(x)-cos(x);
[> df:=diff(f,x);#dao ham cap 1
[> df2:=diff(f,x$2); #dao ham cap 2
[> g:=unapply(f,x);
[> dg:=diff(g(x),x); #dao ham cap 1
[> dg2:=diff(g(u),u$2); #dao ham cap 2
Ta dùng hàm int để tính nguyên hàm.
Code:
[> f:=x+sin(x);
[> int(f,x);#nguyen ham cua f
[> int(f,x=0..Pi/2);#tich phan cua f tu 0 -> Pi/2
[> evalf(%);
6.Vẽ đồ thị:
Ta dùng hàm plot để vẽ đồ thị 2 chiều.
Code:
[> f:=x^3+exp(-x)*sin(3*x);
[> plot(f,x=0..3);#ve ham f trong khoang 0 den 3
[> plot(f,x=0..3,y=-1..1,color=blue);
[> plot({sin(t),cos(t)},t=0..2*Pi);
Trong ví dụ trên 2 đường cong được vẽ trong cùng 1 khoảng.Để vẽ các đường cong trong những khoảng khác nhau ta dùng hàm display trong thư viện đồ họa của Maple là plots.
Dùng with(plots) để nạp thư viện plots vào bộ nhớ,hoặc dùng plots[display] để gọi trực tiếp hàm display của thư viện plots.
Code:
[> f:=x^2;
[> g=sqrt(x);
[> plot1:=plot(f,x=-1..1):
[> plot2:=plot(g,x=0..4):
[> plots[display]({plot1,plot2});
Có thể dùng hàm plot để vẽ đồ thị đi qua các điểm rời rạc
Code:
[> lst:=[[0,1],[1,2],[2,3],[3,4.5],[5.2,4.3],[6,7]];
[> plot(lst);
Nguồn từ: http://chuyenhvt.net
Các bài viết cùng chuyên mục:
Đánh dấu